Trichoderma longibrachiatum
NBRC No. | NBRC 4847 |
---|---|
Scientific Name of this Strain | Trichoderma longibrachiatum Rifai |
Synonymous Name | |
Type Strain | |
Accepted Date | 1950/01/01 |
Isolated Year | |
Deposited Year | 1950 |
History | IFO 4847 <- IFO (T. Hasegawa) |
Other Culture Collection No. | |
Other No. | |
Rehydration Fluid | 707 |
Medium | 1 |
Cultivation Temp. | 25 C |
Oxygen Relationship | |
Source of Isolation | |
Locality of Source (WGS84) | |
Country of Origin | |
Biosafety Level | |
Applications | |
Mating Type | |
Genetic Marker | |
Plant Quarantine No. | |
Animal Quarantine No. | |
Herbarium No. | |
Restriction | |
Condition for Utilization | |
Comment | |
References | |
Sequences | ITS-LSU rDNA D1D2 tef1 rpb2 |
Shipping as | Glass ampoule (L-dried) |
Trichoderma longibrachiatum là một loại nấm thuộc chi Trichoderma.
Ngoài việc là một loài khác biệt, T. longibrachiatum còn tiêu biểu cho một trong nhiều dòng trong Trichoderma bao gồm 21 loài khác nhau.
Trichoderma longibrachiatum là một loại nấm đất được tìm thấy trên khắp thế giới nhưng chủ yếu ở vùng khí hậu ấm hơn. Nhiều loài từ dòng này đã được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau vì khả năng tiết ra một lượng lớn protein và chất chuyển hóa.
Sinh trưởng và hình thái
Trichoderma longibrachiatum là một loại nấm phát triển nhanh. Nó thường tạo ra các khuẩn lạc màu trắng chuyển sang màu xanh xám theo tuổi. Loài này có thể phát triển trong một phạm vi nhiệt độ rộng; tuy nhiên, nhiệt độ tối ưu cho sự tăng trưởng là ≥ 35oC.
Trichoderma longibrachiatum là một loài vô tính sinh sản thông qua conidia 1 tế bào, vách trơn.
Trichoderma longibrachiatum trú ngụ phổ biến trên vật liệu thực vật đang phân rã trong đó vai trò sinh thái của nó nằm trong phạm vi của một loại hoại sinh nghiêm ngặt đến ký sinh trùng của các loại nấm hoại sinh khác.
Cơ chế chuyển hóa
Trichoderma longibrachiatum sử dụng cellulase để tiêu hóa cellulose từ sinh khối thực vật đang phân hủy và chitinase để tiêu hóa các vật chất chứa chitin của các loại nấm khác. Nó cũng có thể tiêu hóa protein với sự trợ giúp của protease aspartic, protease serine và metallicoprotease.
Trichoderma longibrachiatum tạo ra nhiều chất chuyển hóa thứ cấp bao gồm: peptaibols, polyketide, pyrones, terpenes và các hợp chất giống như diketopiperazine.
Sự phân bố
Trichoderma longibrachiatum là một loại nấm đất thường được tìm thấy trên gỗ chết, các loại nấm khác, vật liệu xây dựng và đôi khi là động vật.
Độc tính
Trichoderma longibrachiatum không được cho là có nguy cơ đối với sức khỏe con người, mặc dù nó đã được phân lập như một chất gây ô nhiễm trong nhà có khả năng gây dị ứng cao.
Loài này cũng có liên quan đến sự xâm lấn của người bị suy giảm miễn dịch và đã được tìm thấy trong các mẫu cấy máu có nguồn gốc từ một bệnh nhân bạch cầu trung tính bị ung thư hạch, bệnh nhân ghép tủy xương và bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính nghiêm trọng.
Trichoderma longibrachiatum, tạo ra các peptide độc hại nhỏ chứa các axit amin không có trong các protein thông thường, như axit alpha-aminoisobutyric, được gọi là trilongin (lên đến 10% w / w).
Độc tính của chúng là do sự hấp thụ vào các tế bào và sản xuất các kênh nano gây cản trở các kênh ion quan trọng đưa các ion kali và natri qua màng tế bào. Điều này ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động của tế bào, như đã thấy trong các tế bào cơ tim, tế bào phổi và tế bào thần kinh dẫn đến khiếm khuyết dẫn truyền. Trilongin có khả năng chịu nhiệt và kháng khuẩn cao, phòng ngừa chính là lựa chọn quản lý duy nhất.
Ứng dụng trong công nghiệp
Các loài Trichoderma rất hữu ích trong công nghiệp vì khả năng cao để tiết ra một lượng lớn protein và các chất chuyển hóa. Người ta đã đề xuất rằng Trichoderma longibrachiatum có thể được sử dụng như một chất diệt khuẩn cho tác dụng ký sinh và gây chết của nó trên các nang của tuyến trùng Heterodera avenae.
Bởi vì T. longibrachiatum là một mycoparaite, nó cũng đã được nghiên cứu để sử dụng trong việc chống lại các bệnh nấm trên cây trồng nông nghiệp.
Các enzyme do loài nấm này có thể hữu ích trong xử lý sinh học, để sử dụng trong việc khắc phục hydrocarbon thơm đa vòng (PAHs) và kim loại nặng.
Các ứng dụng công nghiệp khác bao gồm sử dụng các loại cellulase khác nhau để nhuộm vải trong ngành dệt, tăng khả năng tiêu hóa thức ăn gia cầm và có khả năng tạo ra nhiên liệu sinh học.
Trichoderma longibrachiatum cũng đã được báo cáo trong việc thúc đẩy tăng trưởng thực vật bằng cách tăng sự hấp thu chất dinh dưỡng, ức chế sự phát triển của ký sinh trùng thực vật, tăng chuyển hóa carbohydrate và tổng hợp phytohormone.
Xem các chủng chuẩn nhóm Trichoderma TẠI ĐÂY
Tài liệu tham khảo
- https://en.wikipedia.org/wiki/Trichoderma_longibrachiatum
www.chungvisinh.com