Môi trường Nutrient Broth

môi trường nutrient broth

Môi trường Nutrient Broth là gì?

Nutrient Broth là môi trường đa năng được sử dụng để nuôi cấy nhiều loại vi sinh vật khó tính và không khó tính với yêu cầu dinh dưỡng không quá khắt khe.

Chiết xuất peptone và nấm men cung cấp các hợp chất nitơ, phức hợp vitamin B, axit amin và các chất dinh dưỡng tăng trưởng cần thiết khác.

Natri clorua được sử dụng để duy trì sự cân bằng thẩm thấu và glucose là nguồn carbohydrate có thể lên men của môi trường.

Nutrient Broth được sử dụng trong nhiều quy trình thí nghiệm hoặc có thêm chất chỉ thị, carbohydrate, chất lỏng hữu cơ, muối… Môi trường này được sử dụng theo các quy trình được khuyến nghị chính thức để phân tích vi khuẩn trong nước, sữa và các sản phẩm từ sữa, trong thực phẩm của vệ sinh quan trọng, kiểm tra độ nhạy và sức đề kháng và làm cơ sở để chuẩn bị môi trường bổ sung các chất dinh dưỡng khác.

Nutrient Broth có thể được sử dụng để đếm, phân lập và làm giàu cũng như cung cấp nền tảng cao cấp cho việc chuẩn bị môi trường đặc biệt. Với việc bổ sung máu, dịch cổ trướng hoặc huyết thanh, chúng cũng có thể được sử dụng để nuôi cấy các loài liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn và hồng cầu…

Công thức môi trường Nutrient Broth

Nutrient Broth có công thức tương tự như thạch dinh dưỡng, chỉ có thạch Agar bị lược bỏ.

Thành phần của Nutrient Broth và Nutrient Broth Agar (thạch dinh dưỡng) cho thể thích 100 mL, 500 mL và 1L được cung cấp ở bảng dưới đây:

100 mL500 mL1 Lít
Beef extract0,3 g1,5 g3g
Peptone0,5g2,5g5g
NaCl0,5g2,5g5g
Agar (nếu làm môi trường thạch)1,5g7,5g15g

Có những biến thể khác đối với môi trường dinh dưỡng, khác nhau về số lượng thành phần.

Ví dụ: một số nhà cung cấp chỉ sử dụng chiết xuất thịt bò (1,5 g/L) và chiết xuất men (1,5 g/L) thay vì chỉ sử dụng chiết xuất thịt bò (3,0 g/L).

pH

Độ pH của môi trường canh thang/thạch dinh dưỡng phải nằm trong khoảng pH 6,8 +/- 0,2 ở nhiệt độ phòng. Dùng NaOH 1N và HCl 1N để điều chỉnh pH.

Có những phiên bản khác của thạch dinh dưỡng (và nước dùng) có độ pH khác nhau trong khoảng 7,2 – 7,4.

Quy trình chuẩn bị môi trường Nutrient Broth

  • Cân các thành phần riêng biệt theo thể tích của môi trường. (Ở đây, chúng ta đang xem xét 1L môi trường).
  • Hòa tan các thành phần (trừ thạch nếu chuẩn bị Nutrient Broth Agar) vào cốc thủy tinh chứa khoảng 900mL dd H2O.
  • Hòa tan các thành phần trong cốc bằng máy khuấy từ. (Có thể dùng nhiệt để hòa tan hoàn toàn môi trường).
  • Điều chỉnh độ pH của môi trường đến 5,6 hoặc giá trị mong muốn.
  • Điều chỉnh nước dùng đến thể tích cuối cùng là 1L bằng ddH2O.
  • Chuyển nước dùng vào bình nón hoặc chia thành các thể tích nhỏ hơn.
  • Bây giờ thêm thạch tương ứng với thể tích của môi trường (tức là, 15 gms thạch cho 1L môi trường).
  • Bịt miệng bình bằng nút bông. Bịt kín thêm bằng giấy và dây cao su.
  • Chuyển nước dùng vào bình nón hoặc chia thành các thể tích nhỏ hơn.
  • Nếu cần có thạch dinh dưỡng, thêm thạch tương ứng với thể tích của môi trường (tức là, 15 gms agar cho 1L môi trường). Nồng độ của thạch có thể thay đổi tùy theo mục đích của môi trường (Ví dụ: khi nồng độ thạch giảm xuống 0,2-0,5gms/100mL, thu được thạch bán rắn lý tưởng cho các sinh vật di động phát tán).
  • Bịt miệng bình bằng nút bông. Bịt kín thêm bằng giấy và dây cao su.
  • Nồi hấp trong 20 phút ở áp suất 15 psi (1,05kg/cm2) trong chu trình lỏng.
  • Trộn đều và đổ vào đĩa Petri hoặc ống thạch nghiêng vô trùng.

Ngoài ra , có thể sử dụng bột môi trường canh thang dinh dưỡng có bán trên thị trường (chúng có sẵn dưới dạng hỗn hợp đồng nhất). Cân hỗn hợp các chất theo quy định của nhà sản xuất. Nếu cần có thạch dinh dưỡng, hãy thêm thạch vào nước canh dinh dưỡng sau khi điều chỉnh độ pH và sau đó hấp khử trùng.

Bảo quản môi trường Nutrient Broth

Bảo quản môi trường lỏng và đĩa thạch ở nhiệt độ 4°C cho đến khi sử dụng, bất kể chúng có chứa kháng sinh hay không. Chúng có thể được sử dụng tới 1-2 tháng.

Lưu ý:

  • Peptone, chiết xuất men và chiết xuất thịt bò có tính hút ẩm. Lưu trữ chúng trong một thùng chứa kín khí.
  • Bịt kín các đĩa và ống bằng parafin để tránh tình trạng mất nước (làm khô) môi trường.

Xem thêm

TOP 100++ Chủng vi sinh dùng trong Chế biến thực phẩm và Đồ uống